CÁC CÔNG VIỆC KẾ TOÁN CẦN LÀM TRONG THÁNG 01.2021
1. Thuế môn bài 2021:
- Lập tờ khai thuế môn bài cho các doanh nghiệp thành lập từ tháng 02.2020 .
- Nộp thuế môn bài năm 2021.
- Chậm nhất ngày 30.01.2021
- Bậc 1: Doanh nghiệp có vốn điều lệ >10 tỷ: 3.000.000 đồng- tiểu mục: 2862.
- Bậc 2: Doanh nghiệp có vốn điều lệ <=10 tỷ: 2.000.000 đồng- tiểu mục: 2863.
- Bậc 3: Chi nhánh, văn phòng đại diện... 1.000.000 đồng- tiểu mục: 2864.
2. Nộp tiền thuế thu nhập DN tạm tính quý 4.2020:
- Căn cứ tại: Điểm b khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC.
- Chậm nhất ngày 30.01.2021.
3. Báo cáo tình hình tham gia BHTN 2020:
- Căn cứ tại: Khoản 7 Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP.
- Chậm nhất ngày 15.01.2021.
- Người sử dụng lao động báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp năm 2020.
4. Nộp tờ khai thuế GTGT:
a. Doanh nghiệp khai theo tháng:
- Căn cứ tại: Điểm a khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC.
- Chậm nhất ngày 20.01.2021.
- Nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng 12.2020.
b. Doanh nghiệp khai theo quý:
- Căn cứ tại: Điểm b khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC.
- Chậm nhất ngày 30.01.2021.
- Nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng quý 4.2020.
5. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
a. Doanh nghiệp báo cáo theo tháng:
- Căn cứ tại: Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 4 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC.
- Chậm nhất ngày 20.01.2021.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 12.2020.
b. Doanh nghiệp báo cáo theo quý:
- Căn cứ tại: Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC
- Chậm nhất ngày 30.01.2021.
- Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4.2020.
6. Nộp tờ khai thuế TNCN:
a. Doanh nghiệp khai theo tháng:
- Căn cứ tại: Điểm a khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC.
- Chậm nhất ngày 20.01.2021.
- Nộp tờ khai thuế TNCN tháng 12.2020.
b. Doanh nghiệp khai theo quý:
- Căn cứ tại: Điểm b khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC.
- Chậm nhất ngày 30.01.2021.
- Nộp tờ khai thuế TNCN quý 4.2020
7. Nộp KPCĐ tháng 01.2021:
- Căn cứ tại: Điều 5, Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP.
- Chậm nhất ngày 31.01.2021.
8. Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 01.2021:
- Căn cứ tại: Khoản 1 Điều 7 Quy trình thu bảo hiểm ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH.
- Chậm nhất ngày 31/01/2021.
9. Báo cáo về việc sử dụng chứng từ khấu trừ tự in:
- Căn cứ tại: Khoản 1 Điều 5 Thông tư 37/2010/TT-BTC.
- Chậm nhất ngày 30.01.2021.
10. Thông báo tăng mức đóng BHXH:
- Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp có mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc thấp hơn mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP hoặc doanh nghiệp tự tăng mức tiền lương tháng đóng BHXH.
Theo điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 của Quy trình thu BHXH ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
Theo đó, đối với doanh nghiệp có mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc thấp hơn Nghị định 90/2019/NĐ-CP thì phải thông báo tăng mức tiền lương đóng bảo hiểm ngay khi Nghị định 90 có hiệu lực thi hành.